HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG CÁC CHUẨN MỰC ĐÓ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM (Ngày cập nhật:28/07/2008)
I. HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG
1. Tổng quan về hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
Trong gần hai chục năm qua, cùng với quá trình phát triển và đổi mới sâu sắc nền kinh tế theo cơ chế thị trờng, hệ thống kế toán Việt Nam đã không ngừng đợc hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào việc tăng cờng và nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế, tài chính. Với t cách là công cụ quản lý, kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế xã hội, kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin hữu ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính Nhà nớc mà còn vô cùng cần thiết và quan trọng đối với hoạt động tài chính của mọi doanh nghiệp, tổ chức.
Ở Việt Nam, do đặc điểm phát triển nền kinh tế, hiện nay, Luật Kế toán và các chế độ kế toán đã quy định một số vấn đề mang tính chất chuẩn mực nhng cha đầy đủ và cha đồng bộ, cha thành hệ thống hoàn chỉnh và cha phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế về kế toán.
Trớc đây, do cha ban hành riêng hệ thống chuẩn mực kế toán nên các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc tổ chức công tác kế toán. Công tác kiểm tra, kiểm toán cũng vận dụng nhiều cách khác nhau, thiếu cơ sở khẳng định khi đa ra nhận xét, đánh giá “đúng, sai”.
Thực tiễn của quá trình đổi mới kinh tế ở nớc ta trong những năm qua đã chứng minh rằng việc xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán quốc gia cho Việt Nam là vấn đề bức xúc và vô cùng cần thiết để tạo dựng một hành lang pháp lý cho hoạt động kế toán, đồng thời cũng là đòi hỏi của quá trình hội nhập quốc tế và khu vực.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của chuẩn mực kế toán, để đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế và quá trình hội nhập, phù hợp với thông lệ quốc tế, từ những năm 1990, nhất là từ năm 1996, Bộ Tài chính với sự giúp đỡ của Dự án Kế toán Kiểm toán thuộc Chơng trình trợ giúp kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EURO- TAPVIET) và gần đây là sự hỗ trợ của Ngân hàng Thế giới (WB) đã tiến hành nghiên cứu, xúc tiến nhiều công việc cho tiến trình xây dựng, tạo lập khuôn khổ pháp lý về kế toán, trong đó có hệ thống chuẩn mực kế toán quốc gia Việt Nam.
Trên cơ sở nghiên cứu chuẩn mực kế toán quốc tế, học tập kinh nghiệm của các nớc trong khu vực, trong khuôn khổ pháp luật, phù hợp với yêu cầu quản lý, yêu cầu hội nhập quốc tế, từ năm 2001 đến nay, Bộ Tài chính ban hành và công bố năm đợt đợc hai mơi sáu (26) chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam là những quy định và hớng dẫn các nguyên tắc, nội dung, phơng pháp và thủ tục kế toán cơ bản, chung nhất, làm cơ sở ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính nhằm đạt đợc sự đánh giá trung thực, hợp lý, khách quan về thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Đặc điểm và các tác động cơ bản của việc áp dụng
- Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam đợc ban hành công bố theo từng đợt và vì thế cũng đợc hớng dẫn thực hiện theo từng đợt (5 đợt) bằng các Thông t hớng dẫn của Bộ Tài chính. Toàn bộ nội dung hớng dẫn thực hiện chỉ đợc hệ thống hóa một cách đầy đủ khi chế độ kế toán doanh nghiệp đợc ban hành lại theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
- Các doanh nghiệp thực hiện các chuẩn mực kế toán thông qua việc thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp, với các quy định cụ thể về nội dung, phơng pháp hạch toán và nội dung, phơng pháp trình bày hệ thống BCTC.
- Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa việc áp dụng hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam có giới hạn, trong đó, có một số chuẩn mực và một số nội dung trong một số chuẩn mực không quy định áp dụng.
- Với việc áp dụng hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam thì hệ thống BCTC của các doanh nghiệp Việt Nam đã đợc cải thiện một bớc quan trọng: Hòa nhập từng bớc với thông lệ quốc tế, đảm bảo tính minh bạch, công khai, trung thực về tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp.
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA 26 CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM
1. Chuẩn mực số 01- Chuẩn mực chung
Chuẩn mực này quy định các vấn đề cơ sở, nền tảng về kế toán nh: Các nguyên tắc cơ bản; Các yếu tố của BCTC và phơng pháp ghi nhận các yếu tố này.
1.1. Các nguyên tắc kế toán cơ bản
- Trọng yếu; Cơ sở dồn tích; Hoạt động liên tục; Giá gốc; Phù hợp; Nhất quán; Thận trọng; Trọng yếu.
1.2. Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán
- Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời; Dễ hiểu; Có thể so sánh.
1.3. Các yếu tố của BCTC
a) Tình hình tài chính
Các yếu tố có liên quan trực tiếp tới việc xác định và đánh giá tình hình tài chính là Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu.
b) Tình hình kinh doanh
Các yếu tố liên quan trực tiếp đến đánh giá tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh là doanh thu, thu nhập khác, chi phí và kết quả kinh doanh.
1.4. Ghi nhận các yếu tố của BCTC
BCTC phải ghi nhận các yếu tố về tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp; trong các yếu tố đó phải đợc ghi nhận theo từng khoản mục. Một khoản mục đợc ghi nhận trong BCTC khi thỏa mãn cả hai tiêu chuẩn:
+ Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế hoặc làm giảm lợi ích kinh tế trong tơng lai;
+ Khoản mục đó có giá trị và xác định đợc giá trị một cách đáng tin cậy.
2. Chuẩn mực số 02- Hàng tồn kho
Các vấn đề chuẩn mực này quy định bao gồm: Xác định giá trị hàng tồn kho; phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho; ghi nhận chi phí.
2.1. Xác định giá trị hàng tồn kho
Hàng tồn kho đợc xác định theo giá gốc. Trờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
2.2. Phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho
Việc tính giá trị hàng tồn kho đợc áp dụng theo một trong các phơng pháp: Phơng pháp tính theo giá đích danh; Phơng pháp bình quân gia quyền; Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc; Phơng pháp nhập sau, xuất trớc.
2.3. Ghi nhận chi phí
Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán đợc ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng đợc ghi nhận.
3. Chuẩn mực số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Những vấn đề cơ bản này của chuẩn mực này gồm:
+ Các tài sản đợc ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận.
+ Tài sản cố định hữu hình phải đợc xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá.
+ Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình đợc ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tơng lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thỏa mãn điều kiện trên phải đợc ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
+ Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng, TSCĐ hữu hình đợc xác định theo nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại. Trờng hợp TSCĐ hữu hình đợc đánh giá lại theo quy định của Nhà nớc thì nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại phải đợc điều chỉnh theo kết quả đánh giá lại.
+ Giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình đợc phân bổ một cách có hệ thống trong thời gian sử dụng hữu ích của chúng. Phơng pháp khấu hao phải phù hợp với lợi ích kinh doanh mà tài sản đem lại cho doanh nghiệp.
+ Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình phải đợc xem xét lại theo định kỳ, thờng là cuối năm tài chính. Nếu có sự thay đổi đáng kể trong việc đánh giá thời gian sử dụng hữu ích của tài sản thì phải điều chỉnh mức khấu hao.
4. Chuẩn mực số 04 - TSCĐ vô hình
4.1. Định nghĩa về TSCĐ vô hình
Tài sản cố định vô hình: Là tài sản không có hình thái vật chất nhng xác định đợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sử dụng, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
Các doanh nghiệp thờng đầu t để có các nguồn lực vô hình để xác định đợc nguồn lực vô hình có thỏa mãn đinh nghĩa TSCĐ vô hình hay không cần phải xem xét các yếu tố: Tính có thể xác định đợc, khả năng kiểm soát nguồn lực và tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tơng lai.
4.2. Các nội dung cụ thể, gồm:
Ghi nhận và xác định giá trị ban đầu TSCĐ vô hình;
2 Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình trong từng trờng hợp;
3 Ghi nhận chi phí;
4 Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu TSCĐ vô hình;
5 Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu TSCĐ vô hình;
6 Khấu hao TSCĐ vô hình;
7 Giá trị thanh lý của TSCĐ vô hình;
8 Xem xét lại thời gian khấu hao và phơng pháp khấu hao TSCĐ vô hình;
9 Nhợng bán và thanh lý TSCĐ vô hình.
5. Chuẩn mực số 05 - Bất động sản đầu tư
5.1. Khái niệm BĐS đầu tư
Bất động sản đầu tư: Là bất động sản, (gồm: quyền sử dụng đất, nhà, hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng) do ngời chủ sở hữu hoặc ngời đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thờng.
5.2. Các nội dung cụ thể, gồm:
10 Điều kiện ghi nhận BĐS đầu t;
11 Xác định giá trị ban đầu BĐS đầu t;
12 Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu BĐS đầu tư;
13 Xác định giá trị sau khi ghi nhận ban đầu BĐS đầu tư;
14 Chuyển đổi mục đích sử dụng;
15 Thanh lý BĐS đầu tư.
6. Chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản
6.1. Ghi nhận thuê tài sản trong các BCTC của bên thuê
a) Thuê tài chính
- Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản và nợ phải trả trên Bảng CĐKT với cùng giá trị bằng với giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.
- Chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính đợc ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ đi thuê.
- Khoản thanh toán tiền thuê tài sản thuê tài chính phải đợc chia ra thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ gốc.
- Thuê tài chính sẽ phát sinh chi phí khấu hao tài sản và chi phí tài chính cho mỗi kỳ kế toán.
b) Thuê hoạt động
- Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (không bao gồm chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo dỡng) phải đợc ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phơng pháp đờng thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phơng thức thanh toán, trừ khi áp dụng phơng pháp tính khác hợp lý hơn.
6.2. Ghi nhận tài sản thuê trong BCTC của bên cho thuê
a) Thuê tài chính
- Bên cho thuê phải ghi nhận giá trị tài sản cho thuê tài chính là khoản phải thu trên Bảng CĐKT bằng giá trị đầu t thuần trong hợp đồng cho thuê tài chính.
- Khoản phải thu về cho thuê tài chính phải đợc ghi nhận là khoản phải thu vốn gốc và doanh thu tài chính từ khoản đầu tư và dịch vụ của bên cho thuê.
- Việc ghi nhận doanh thu tài chính phải dựa trên cơ sở lãi suất định kỳ cố định trên tổng số d đầu t thuần cho thuê tài chính.
b) Thuê hoạt động
- Bên cho thuê phải ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Bảng CĐKT theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp.
- Doanh thu cho thuê hoạt động phải đợc ghi nhận theo phơng pháp đờng thẳng trong suốt thời hạn cho thuê, không phụ thuộc vào phơng thức thanh toán, trừ khi áp dụng phơng pháp tính khác hợp lý hơn.
7. Chuẩn mực số 07 - Kế toán các khoản đầu t vào công ty liên kết
- Nếu nhà đầu t nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con ít nhất 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu t thì đợc gọi là nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể, trừ khi có quy định hoặc thỏa thuận khác. Ngợc lại nếu nhà đầu t nắm giữ trực tiếp hay gián tiếp thông qua các công ty con ít hơn 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư, thì không đợc gọi là nhà đầu tư có ảnh hởng đáng kể, trừ khi có quy định hoặc thỏa thuận khác.
- Trong BCTC của riêng nhà đầu tư, khoản đầu tư vào công ty liên kết được kế toán theo phơng pháp giá gốc.
- Trong BCTC hợp nhất của nhà đầu tư, khoản đầu tư vào công ty liên kết được kế toán theo phơng pháp vốn chủ sở hữu.
8. Chuẩn mực số 08- Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh
8.1. Chuẩn mực số này đề cập tới 3 hình thức liên doanh:
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh dới hình thức hoạt động kinh doanh được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh (Hoạt động đợc đồng kiểm soát);
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh dới hình thức liên doanh tài sản đợc đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh (Tài sản đợc đồng kiểm soát);
+ Hợp đồng liên doanh dới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh mới được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh (Cơ sở đợc đồng kiểm soát).
8.2. Hai đặc điểm chung của các hình thức liên doanh:
+ Hai hoặc nhiều bên góp vốn liên doanh hợp tác với nhau trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng;
+ Thỏa thuận bằng hợp đồng thiết lập quyền đồng kiểm soát.
8.3. Các nội dung cụ cơ bản gồm:
- Nhận biết và kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh.
- Nhận biết và kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh dới hình thức liên doanh tài sản đợc đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh.
- Kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh dới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn kinh doanh.
9. Chuẩn mực số 10 - Ảnh hởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
9.1. Ghi nhận ban đầu các giao dịch bằng ngoại tệ
Một giao dịch bằng ngoại tệ là giao dịch đợc xác định bằng ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ.
9.2. Báo cáo tại ngày lập Bảng CĐKT
- Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phải đợc báo cáo theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ;
- Các khoản mục phi tiền tệ có gốc ngoại tệ phải đợc báo cáo theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch;
- Các khoản mục phi tiền tệ đợc xác định theo giá trị hợp lý bằng ngoại tệ phải đợc báo cáo theo tỷ giá hối đoái tại ngày xác định giá trị hợp lý;
- Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái.
10. Chuẩn mực số 11 - Hợp nhất kinh doanh
Mọi trờng hợp hợp nhất kinh doanh đều phải đợc kế toán theo phơng pháp mua. Theo phơng pháp này phải:
16 Xác định bên mua;
17 Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh;
18 Phân bổ giá phí hợp nhất kinh doanh cho tài sản đã mua, nợ phải trả hoặc nợ tiềm tàng.
11. Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác
- Doanh thu đợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đợc.
- Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm (5) điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngời mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nh ngời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đợc xác định một cách đáng tin cậy. Trờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng CĐKT của kỳ đó.
- Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đợc chia của doanh nghiệp đợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện:
+ Có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
+ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
- Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
12. Chuẩn mực số 15 - Hợp đồng xây dựng
- Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:
+ Doanh thu ban đầu đợc ghi trong hợp đồng, và
+ Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác định đợc một cách đáng tin cậy.
- Chi phí của hợp đồng xây dựng bao gồm:
+ Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng;
+ Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng và có thể phân bổ cho từng hợp đồng cụ thể;
- Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều khoản của hợp đồng.
- Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng đợc ghi nhận theo 2 trờng hợp:
+ Trờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đợc thanh toán theo tiến độ kế hoạch.
+ Trờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đợc thanh toán theo giá trị khối lợng thực hiện.
13. Chuẩn mực số 16 - Chi phí đi vay
13.1. Ghi nhận chi phí đi vay
- Chi phí đi vay phải ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ khi đợc vốn hóa.
- Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu t xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang đợc tính vào giá trị của tài sản đó (đîc vốn hóa) khi có đủ các điều kiện.
13.2. Xác định chi phí đi vay đợc vốn hóa
- Trờng hợp khoản vốn vay riêng biệt chỉ sử dụng cho mục đích đầu t xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở dang thì chi phí đi vay có đủ điều kiện vốn hóa cho tài sản dở dang đó sẽ đợc xác định là chi phí đi vay thực tế phát sinh từ các khoản vay trừ (-) đi các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu t tạm thời của các khoản vay này.
- Trờng hợp phát sinh các khoản vốn vay chung, trong đó có sử dụng cho mục đích đầu t xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở dang thì số chi phí đi vay có đủ điều kiện vốn hóa trong mỗi kỳ kế toán đợc xác định theo tỷ lệ vốn hóa đối với chi phí luỹ kế bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu t xây dựng hoặc sản xuất tài sản đó.
14. Chuẩn mực số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thuế thu nhập hiện hành của kỳ hiện tại và các kỳ trớc, nếu cha nộp, phải đợc ghi nhận là nợ phải trả. Nếu giá trị đã nộp trong kỳ hiện tại và các kỳ trớc vợt quá số phải nộp cho các kỳ đó, thì phần giá trị nộp thừa sẽ đợc ghi nhận là tài sản.
- Các nội dung cụ thể, gồm:
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
+ Xác định giá trị của thuế thu nhập hiện hành phải nộp, tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
+Ghi nhận thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
15. Chuẩn mực số 18 - Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
- Phân biệt các khoản dự phòng và các khoản nợ phải trả.
- Mối quan hệ giữa các khoản dự phòng và nợ tiềm tàng.
- Một khoản dự phòng chỉ đợc ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra;
+ Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ;
+ Đa ra đợc một ớc tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
- Doanh nghiệp không đợc ghi nhận một khoản nợ tiềm tàng và không đợc ghi nhận một tài sản tiềm tàng.
16. Chuẩn mực số 19 - Hợp đồng bảo hiểm
- Công cụ phát sinh gắn liền với một hợp đồng bảo hiểm đợc thực hiện theo quy định của chuẩn mực “Công cụ tài chính”.
- Khoản tiền đặt cọc liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm phải đợc công khai.
- Đánh giá và ghi nhận: Áp dụng chính sách kế toán; Những thay đổi trong chính sách kế toán.
17. Chuẩn mực số 21 - Trình bày BCTC
17.1. Yêu cầu lập và trình bày BCTC
- Trung thực và hợp lý;
- Lựa chọn và áp dụng chính sách kế toán phù hợp với quy định của từng chuẩn mực kế toán.
17.2. Nguyên tắc lập và trình bày BCTC, gồm:
- Hoạt động liên tục; Cơ sở dồn tích; Nhất quán; Trọng yếu; Bù trừ; Có thể so sánh.
17.3. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC
- Những thông tin chung về doanh nghiệp cần phải đợc trình bày trong từng BCTC.
- Kỳ báo cáo.
- Kết cấu và nội dung Bảng CĐKT.
- Kết cấu và nội dung của Báo cáo KQHĐKD.
- Kết cấu và nội dung của báo cáo lu chuyển tiền tệ.
- Kết cấu và nội dung của Bản thuyết minh BCTC.
18. Chuẩn mực số 22 - Trình bày bổ sung BCTC của các Ngân hàng và tổ chức tài chính tơng tự.
Để phù hợp với quy định của Chuẩn mực số 21 “ Trình bày BCTC” và để giúp ngời sử dụng hiểu đợc cơ sở lập BCTC của Ngân hàng và các TCTC tơng tự, chuẩn mực này quy định những đặc thù cần các chính sách kế toán liên quan đến các trình bày sau:
- Ghi nhận các loại thu nhập chủ yếu;
- Định giá chứng khoán đầu t và chứng khoán kinh doanh;
- Phân biệt các giao dịch, sự kiện khác dẫn đến việc ghi nhận tài sản và nợ phải trả trên Bảng CĐKT và những giao dịch, sự kiện chỉ làm tăng nghĩa vụ nợ tiềm ẩn và các cam kết.
- Cơ sở xác định tổn thất các khoản cho vay, ứng trớc và cơ sở xóa sổ các khoản cho vay và ứng trớc không có khả năng thu hồi.
- Cơ sở xác định chi phí phát sinh từ các rủi ro chung trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và phơng pháp hạch toán đối với các chi phí.
19. Chuẩn mực số 23 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
- Doanh nghiệp phải điều chỉnh các số liệu đã đợc ghi nhận trong BCTC để phản ánh các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh.
- Doanh nghiệp không phải điều chỉnh các số liệu đã ghi nhận trong BCTC về sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh.
20. Chuẩn mực số 24 - Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trong kỳ trên Báo cáo lu chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu t và hoạt động tài chính.
- Doanh nghiệp phải báo cáo riêng biệt các luồng tiền vào, các luồng tiền ra từ hoạt động đầu t và hoạt động tài chính, trừ trờng hợp các luồng tiền đợc báo cáo trên cơ sở thuần.
21. Chuẩn mực số 25 - BCTC hợp nhất và kế toán các khoản đầu t vào công ty con.
21.1. Trình bày BCTC hợp nhất
- Các công ty mẹ phải lập và trình bày BCTC hợp nhất, ngoại trừ các trờng hợp đặc biệt.
- Công ty mẹ khi lập BCTC hợp nhất phải hợp nhất các BCTC của tất cả các công ty con ở trong và ngoài nớc, ngoại trừ các trờng hợp đặc biệt.
21.2. Các nội dung cơ bản gồm:
- Trình tự hợp nhất;
- Trình bày khoản đầu t vào công ty con trong BCTC riêng của công ty mẹ;
- Trình bày BCTC hợp nhất.
22. Chuẩn mực số 26 - Thông tin về các bên liên quan
Các bên đợc coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động.
Các giao dịch chủ yếu giữa các bên liên quan cũng phải đợc trình bày trong BCTC của doanh nghiệp báo cáo trong kỳ mà các giao dịch đó có ảnh hởng.
23. Chuẩn mực số 27 - BCTC giữa các niên độ: Chuẩn mực này quy định những nội dung tối thiểu của một bộ BCTC giữa niên độ gồm BCTC tóm lợc và phần thuyết minh đợc chọn lọc.
Bộ BCTC tóm lợc giữa niên độ gồm:
19 Bảng CĐKT tóm lợc;
20 Báo cáo KQHĐKD tóm lợc;
21 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lợc;
22 Bản thuyết minh BCTC chọn lọc.
24. Chuẩn mực số 28 - Báo cáo bộ phận
- Chuẩn mực này đa ra các định nghĩa về doanh thu, chi phí, kết quả, tài sản và nợ phải trả bộ phận.
- Tính chất rủi ro và lợi ích kinh tế của một doanh nghiệp là căn cứ chủ yếu để xác định báo cáo bộ phận chính yếu (báo cáo đối với bộ phận chính yếu) đợc lập theo lĩnh vực kinh doanh hay khu vực địa lý.
- Các bộ phận đợc lập theo lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý của doanh nghiệp dùng để lập báo cáo cho bên ngoài phải là các đơn vị nằm trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp đó. Thông tin bộ phận do các đơn vị này lập để giúp Ban Giám đốc đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đa ra quyết định điều hành và quản lý trong tơng lai.
25. Chuẩn mực số 29 - Thay đổi chính sách kế toán, ớc tính kế toán và các sai sót.
a) Thay đổi chính sách kế toán: Quy định việc áp dụng các thay đổi trong chính sách kế toán đợc thực hiện trong các trờng hợp cụ thể:
b) Thay đổi ớc tính kế toán:
Các thay đổi ớc tiníh kế toán, trừ những trờng hợp đặc biệt sẽ đợc áp dụng phi hồi tố và ghi nhận vào Báo cáo KQHĐKD:
+ Của kỳ có thay đổi, nếu thay đổi chỉ ảnh hởng đến kỳ hiện tại; hoặc
+ Của kỳ có thay đổi và các kỳ sau đó, nếu thay đổi ảnh hởng đến các kỳ này.
c) Sai sót:
Doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi tố những sai sót trọng yếu liên quan đến các kỳ trớc vào BCTC phát hành ngay sau thời điểm hiện ra sai sót.
26. Chuẩn mực số 30 - Lãi trên cổ phiếu
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu đợc tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phần sở hữu cổ phiếu cổ phần của công ty mẹ cho số lơng bình quân của số cổ phần đang lu hành trong kỳ.
- Doanh nghiệp tính giá trị lãi suy giảm trên cổ phiếu dựa trên số lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ./.
PGS.TS Đặng Thái Hùng
Bộ Tài chính